Máy Phay Hèm Tấm Nhựa

Nhà máy phay hèm

giới thiệu về máy phay hèm

Máy phay hèm dùng tạo hèm cho các sản phẩm tấm nhựa như: Tấm ốp than tre, tấm ốp nano, tấm ốp vân đá, tấm alu và các loại tấm composite khác.

Các loại máy phay hèm

  1. Máy phay hèm một cạnh
  2. Máy phay hèm hai cạnh tuần hoàn
  3. Máy phay hèm hai cạnh băng tải con lăn
  4. Máy phay hèm hai cạnh tự động nâng hạ tấm

Chi tiết các loại máy phay hèm

1. Máy phay hèm một cạnh

máy phay hèm một cạnh

Đặc điểm thiết bị :

Độ chính xác cao, máy này được trang bị chức năng phay định vị trước để tránh sứt mẻ cạnh.

Thiết bị được trang bị ba loại hèm, có thể chuyển đổi mỗi loại hèm chỉ bằng một thao tác.

Thao tác đơn giản, giảm thiểu yêu cầu chuyên môn.

Thông số kỹ thuật :

Chiều dài tấm phay3300/4200mm
Chiều rộng tấm phay100mm trở lên
Tốc độ phay15-30m/phút
Công suất động cơ servo0.75kw*3+1kw
Công suất động cơ trục chính5.5kw
Công suất động cơ giảm tốc1.1kw
Công suất động cơ định tuyến2.2kw
Công suất động cơ trục cưa1.1kw
Tổng công suất động cơ13kw
Tổng trọng lượng máy1800kg/2000kg
Kích thước tổng thể4300/5400*1200*1400mm

2. Máy phay hèm hai cạnh tuần hoàn

máy phay hai cạnh tuần hoàn

Đặc điểm thiết bị :

Thiết bị chỉ cần thao tác một lần để phay cả hai cạnh của tấm cùng lúc một cách nhanh và độ chính xác cực kỳ cao, đồng thời đảm bảo tấm không bị sứt mẻ, bavia hoặc cong vênh.

Thiết bị có thể điều chỉnh độ rộng, thay đổi dao phay bằng kỹ thuật số với một thao tác.

Thiết bị sử dụng động cơ servo để điều khiển chính xác cho việc điều chỉnh vị trí hai bên của sáu vị trí trục xoay và vị trí trước sau một cách hiệu quả và ổn định.

Thông số kỹ thuật :

Chiều dài tấm phay3300/4200mm
Chiều rộng tấm phay400mm trở lên
Độ dày tấm phay4-40mm
Tốc độ phay0-40m/phút
Công suất động cơ trục chính5.5kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh độ rộng1.0kw*2
Công suất động cơ trục cưa1.1kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh dao0.75kw*6 + 1kw*2
Công suất động cơ  định tuyến2.2kw*2
Công suất động cơ tuần hoàn1.5kw
Tổng công suất động cơ25.6kw
Tổng trọng lượng máy3000kg
Kích thước tổng thể5000*2500*1700m

3. Máy phay hèm hai cạnh băng tải con lăn

Thông số kỹ thuật :

Chiều dài tấm phay6000mm
Chiều rộng tấm phay400mm trở lên
Độ dày tấm phay4-40mm
Tốc độ phay0-45m/phút
Công suất động cơ trục chính5.5kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh độ rộng1.5kw
Công suất động cơ trục cưa1.1kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh dao0.75kw*8
Công suất động cơ định tuyến3.5kw*2
Công suất động cơ giảm tốc2.2kw
Công suất động cơ băng tải con lăn0.75kw
Công suất động cơ máy hút bụi7.5kw
Tổng công suất động cơ40kw
Tổng trọng lượng máy3100kg
Kích thước tổng thể12000*2500*1700mm

4. Máy phay hèm hai cạnh tự động nâng hạ tấm

Thông số kỹ thuật :

Chiều dài tấm phay4200mm
Chiều rộng tấm phay400mm trở lên
Độ dày tấm phay4-40mm
Tốc độ phay0-45m/phút
Công suất động cơ trục chính5.5kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh độ rộng1.5kw
Công suất động cơ trục cưa1.1kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh dao0.75kw*8
Công suất động cơ định tuyến3.5kw*2
Công suất động cơ giảm tốc2.2kw
Công suất động cơ servo di chuyển lên xuống tay robot1.0kw
Công suất động cơ biến tần điều tốc băng tải con lăn1.1kw
Công suất động cơ servo di chuyển trước sau0.75kw
Công suất động cơ máy hút bụi7.5kw
Tổng công suất động cơ45kw
Tổng trọng lượng máy3500kg
Kích thước tổng thể13000*2500*2600mm

Giảm co rút khi thi công

Giới thiệu cách giảm co rút của tấm khi thi công

Có một số biện pháp giảm co rút của tấm khi thi công từ quá trình lựa chọn vật liệu, thi công đến bảo quản. Sự co rút của tấm ốp PVC than tre thường xảy ra do các yếu tố như biến đổi nhiệt độ, môi trường ẩm, và quá trình gia công không đúng cách.

Lựa chọn tấm chất lượng giảm co rút của tấm khi thi công

  • Chọn tấm than tre có độ ổn định nhiệt cao: Chọn những sản phẩm từ các nhà sản xuất uy tín, đảm bảo tấm ốp có độ ổn định cao về nhiệt độ và ít co rút dưới điều kiện nhiệt độ thay đổi.
  • Sản phẩm có mật độ cao: Tấm than tre với mật độ cao sẽ ít có khả năng bị co rút do sự thay đổi nhiệt độ hay độ ẩm, do kết cấu bề mặt và phân tử ổn định hơn.

Điều chỉnh tấm ốp trước khi thi công

  • Làm quen với môi trường lắp đặt: Trước khi thi công, nên để tấm PVC foam tại nơi sẽ lắp đặt trong vòng 24 đến 48 giờ để tấm có thể thích nghi với điều kiện nhiệt độ và độ ẩm của môi trường. Điều này giúp giảm thiểu sự giãn nở hoặc co rút sau khi lắp đặt.
  • Giảm chênh lệch nhiệt độ: Khi đưa tấm nhựa từ kho đến nơi thi công, cần tránh sự chênh lệch nhiệt độ đột ngột, đặc biệt nếu thi công ngoài trời hoặc trong môi trường có nhiệt độ cực cao/thấp.
  • Giảm chênh lệch nhiệt độ: Khi đưa tấm nhựa từ kho đến nơi thi công, cần tránh sự chênh lệch nhiệt độ đột ngột, đặc biệt nếu thi công ngoài trời hoặc trong môi trường có nhiệt độ cực cao/thấp.

Thi công trong điều kiện nhiệt độ ổn định

  • Thi công trong môi trường nhiệt độ phù hợp: Nên tiến hành lắp đặt PVC foam trong điều kiện nhiệt độ từ 20-30°C. Tránh thi công trong điều kiện quá nóng hoặc quá lạnh, vì sự thay đổi nhiệt độ lớn có thể khiến vật liệu giãn nở hoặc co rút.
  • Tránh thi công vào những ngày có độ ẩm cao: PVC foam dễ bị ảnh hưởng bởi độ ẩm, nên việc thi công vào những ngày ẩm thấp có thể dẫn đến sự co rút sau khi hoàn tất.

Kỹ thuật thi công hợp lý

  • Để lại khoảng trống giãn nở: Khi lắp đặt tấm PVC foam, nên để lại khoảng trống nhỏ giữa các tấm hoặc giữa tấm và các cạnh (tường, khung) để phòng trường hợp tấm giãn nở do nhiệt độ. Khoảng trống này giúp giảm áp lực khi tấm thay đổi kích thước.
  • Sử dụng keo dán phù hợp: Sử dụng keo dán có độ đàn hồi tốt, chẳng hạn như keo silicon hoặc keo titebond chuyên dùng cho PVC foam, giúp tấm ốp có khả năng giãn nở tự nhiên mà không gây ra hiện tượng bong tróc hay co rút.
  • Không căng kéo quá mức khi thi công: Tránh việc kéo căng hoặc nén tấm PVC foam quá mạnh trong quá trình lắp đặt, vì điều này có thể làm tăng khả năng co rút sau khi hoàn thành.

Sử dụng hệ thống cố định tốt để giảm co rút của tấm khi thi công

  • Dùng khung hỗ trợ: Khi lắp đặt tấm PVC foam lên tường hoặc trần, hãy sử dụng các thanh giằng hoặc khung hỗ trợ chắc chắn để tấm PVC được cố định đúng cách, giảm thiểu sự co rút do lực kéo.
  • Khoan bắt vít và nẹp: Sử dụng vít để cố định tấm ốp ở những vị trí cần thiết, đặc biệt là ở các góc, cạnh và mối nối. Điều này giúp đảm bảo tấm ốp không bị co rút hoặc biến dạng do giãn nở nhiệt.

Sử dụng phụ kiện phù hợp cho mối nối

  • Sử dụng các thanh nẹp nối: Khi ghép nối giữa các tấm PVC foam, nên sử dụng các thanh nẹp nối hoặc phụ kiện che giấu các đường nối. Các thanh này sẽ giúp giảm thiểu sự co rút bằng cách che phủ và giữ chặt các tấm với nhau.
  • Keo silicon tại mối nối: Sử dụng keo silicon hoặc keo chuyên dụng để điền kín các mối nối giữa các tấm, điều này giúp tấm ốp giãn nở mà không tạo ra khoảng trống.

Mật độ nhựa PVC

Mật độ nhựa PVC là một thông số kỹ thuật quan trọng, biểu thị khối lượng của vật liệu trên một đơn vị thể tích. Thường được đo bằng đơn vị gram trên cm³ (g/cm³) hoặc kilogram trên mét khối (kg/m³). Mật độ này ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất cơ học và ứng dụng của vật liệu.

Mật độ nhựa PVC và phân loại

  • PVC cứng (PVC-U) : Mật độ của PVC cứng thường rơi vào khoảng 1.3 – 1.45 g/cm³. PVC cứng có độ bền cơ học cao, khả năng chịu lực tốt. Được sử dụng trong các ứng dụng cần độ bền lớn như ống nước, ống dẫn, tấm ốp.
  • PVC xốp (PVC-Foam) : Mật độ của PVC mềm thường thấp hơn so với PVC cứng, khoảng 0.5 – 1,1 g/cm³. Sản phẩm nhẹ nhưng khả năng chịu lực sẽ yếu hơn so với PVC cứng. Được sử dụng nhiều trong trang trí nội thất, làm bảng quảng cáo, tấm ốp tường.

Sự quan trọng của mật độ nhựa PVC

  • Lựa chọn ứng dụng phù hợp : Mật độ của nhựa giúp người sử dụng lựa chọn đúng loại vật liệu cho mục đích sử dụng.
  • Khả năng gia công : Mật độ cũng ảnh hưởng đến quá trình gia công, định hình và cắt gọt.
  • Giá thành sản xuất : Mật độ của PVC cũng liên quan đến giá thành sản xuất.

Ảnh hưởng đến tính chất vật liệu

  • Độ bền và khả năng chịu lực : Nhựa PVC có mật độ cao hơn thường sẽ có khả năng chịu lực và chịu mài mòn tốt hơn.
  • Cách nhiệt và cách âm : Mật độ thấp hơn giúp PVC có khả năng cách nhiệt cách âm tốt hơn.
  • Trọng lượng: Mật độ cao thường đi kèm với trọng lượng nặng hơn.
  • Chống thấm và chống nước : PVC có mật độ cao hơn thường ít thấm nước và chống nước tốt hơn.

Kiểm tra độ cứng bề mặt

Giới thiệu cách kiểm tra độ cứng

Để kiểm tra độ cứng bề mặt của tấm nhựa PVC than tre, có thể áp dụng nhiều phương pháp. Từ những phương pháp đơn giản, thực tế cho đến các phương pháp kỹ thuật với dụng cụ chuyên dụng.

Kiểm tra độ cứng bề mặt bằng cách thủ công

  • Dùng ngón tay ấn nhẹ lên bề mặt: Có thể dùng ngón tay hoặc móng tay ấn nhẹ lên bề mặt tấm nhựa để xem mức độ lún hoặc biến dạng.
  • Dùng vật nhọn nhẹ cào bề mặt : Sử dụng các vật nhỏ, nhẹ như đầu móng tay hoặc đầu của một vật nhọn để cào nhẹ lên bề mặt tấm nhựa.

Kiểm tra bằng dụng cụ đo

  • Sử dụng máy đo độ cứng (Shore durometer) : Đây là dụng cụ chuyên dụng để đo độ cứng của các vật liệu dẻo và nhựa, bao gồm cả tấm PVC than tre. Loại máy này sử dụng các chuẩn đo độ cứng như Shore A hoặc Shore D, tùy thuộc vào mức độ cứng của vật liệu.
  • Kết quả đo : Shore A thường dùng để đo các vật liệu mềm hơn, trong khi Shore D thường dùng cho các vật liệu cứng hơn như tấm nhựa PVC than tre. Chỉ số độ cứng thường dao động từ khoảng 40 đến 70

Kiểm tra độ cứng bề mặt bằng cơ học

  • Dùng vật nặng kiểm tra : Đặt một vật nặng lên bề mặt tấm nhựa để kiểm tra độ chịu lực. Sau đó, quan sát xem bề mặt có bị biến dạng hay không.
  • Thử nghiệm va đập nhẹ: Dùng búa cao su hoặc vật nhẹ tác động vào bề mặt. Quan sát các vết lõm hay vết nứt.

Kiểm tra theo tiêu chuẩn ASTM hoặc ISO

  • Đo độ cứng : Bằng dụng cụ durometer theo quy trình của tiêu chuẩn ASTM hoặc ISO.
  • Kết quả : So sánh với các giá trị tiêu chuẩn để xác định độ cứng của tấm PVC than tre.

Kiểm tra chịu mài mòn

  • Sử dụng máy kiểm tra : Dùng máy kiểm tra độ mài mòn để kiểm tra độ cứng bề mặt tấm.
  • Ghi nhận kết quả : Bề mặt càng cứng sẽ càng chịu được sự mài mòn trong thời gian càng dài.

Ứng dụng tấm ốp than tre

Tấm ốp tường PVC than tre ứng dụng phổ biến trong thiết kế nội thất hiện đại, sản phẩm thông minh và hiệu quả, mang lại nhiều lợi ích từ thẩm mỹ, khả năng cách nhiệt, cách âm, đến tính chống nước

Ứng dụng phòng khách

Ưu điểm của tấm ốp tường PVC than tre cho phòng khách

  1. Thẩm mỹ cao: Đa dạng màu sắc, vân gỗ, vân đá giúp tạo điểm nhấn sang trọng.
  2. Chống ẩm, chống nước: Phù hợp với môi trường có độ ẩm cao.
  3. Cách âm, cách nhiệt tốt: Giảm tiếng ồn, giữ nhiệt độ ổn định.
  4. Dễ lắp đặt và bảo dưỡng: Trọng lượng nhẹ, thi công nhanh chóng.
  5. Chống mói mọt: không bị mối mọt hay hư hỏng theo thời gian.
  6. Giá thành hợp lý: So với các vật liệu tự nhiên như gỗ, đá.

Ứng dụng phòng ngủ

Ưu điểm của tấm ốp tường PVC than tre cho phòng ngủ

  1. Cách âm tốt: Tạo không gian yên tĩnh, giúp giấc ngủ sâu hơn.
  2. Cách nhiệt hiệu quả: Giữ nhiệt độ phòng ổn định, tạo sự thoải mái.
  3. Chống ẩm, chống mốc: Bảo vệ tường, phù hợp với môi trường ẩm.
  4. An toàn, thân thiện: Vật liệu không chứa chất độc hại, an toàn cho sức khỏe.
  5. Thẩm mỹ cao: Đa dạng mẫu mã, giúp phòng ngủ thêm sang trọng và ấm cúng.
  6. Dễ vệ sinh, bảo dưỡng: Lau chùi, thay mới dễ dàng.

Ứng dụng phòng làm việc

Ưu điểm của tấm ốp tường PVC than tre cho phòng làm việc

  1. Cách âm và cách nhiệt tốt: Giúp phòng làm việc yên tĩnh tập trung trong công việc.
  2. Giá thành hợp lý: So với các vật liệu tự nhiên như gỗ, đá.
  3. Chống ẩm, chống mốc: Bảo vệ tường, phù hợp với môi trường ẩm.
  4. An toàn, thân thiện: Vật liệu không chứa chất độc hại, an toàn cho sức khỏe.
  5. Thẩm mỹ cao: Đa dạng mẫu mã, giúp phòng làm việc thêm sang trọng.
  6. Dễ vệ sinh, bảo dưỡng: Lau chùi, thay mới dễ dàng

Ứng dụng phòng bếp

Ưu điểm của tấm ốp tường PVC than tre cho phòng bếp

  1. Chống ẩm, chống nước: Phù hợp với môi trường nhiều độ ẩm và dầu mỡ.
  2. Chống bám bẩn, dễ vệ sinh: Bề mặt trơn nhẵn giúp lau chùi nhanh chóng.
  3. Chịu nhiệt tốt: Đảm bảo an toàn trong môi trường nhiệt độ cao.
  4. Không bị mối mọt: Tăng độ bền trong môi trường bếp.
  5. Thẩm mỹ cao: Đa dạng màu sắc, vân gỗ, vân đá tạo sự hiện đại và sạch sẽ.
  6. Dễ lắp đặt, bảo dưỡng: Trọng lượng nhẹ, thi công nhanh, chi phí hợp lý.

Sản Phẩm Bổ Trợ

Giới thiệu về sản phẩm bổ trợ

Trong quá trình gia công tấm than tre hay các loại tấm ốp cần có sản phẩm bổ trợ đi kèm như keo dán, màng film. Quá trình thi công cần các loại vật tư như keo, ke, nẹp và phào nhôm.

Keo dán gia công

Keo nguội : Là loại keo dán có thể sử dụng ngay sau khi mở đối với keo dán một thành phần, cần trộn thêm chất cô đặc đối với keo hai thành phần. Đặc tính “nguội” ở đây đề cập đến việc keo không cần nhiệt độ cao để kích hoạt hay phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình dán, mà keo sẽ tự khô và bám dính khi được áp dụng ở nhiệt độ thường.

Keo nóng : Là loại keo nóng chảy với thành phần chính là polyurethane. Khác với các loại keo nóng chảy thông thường, PUR không chỉ kết dính khi nguội mà còn trải qua phản ứng hóa học với độ ẩm trong không khí sau khi được dán, giúp tạo ra liên kết bền vững và chịu lực, nhiệt, hóa chất tốt hơn.

  1. Keo dán nguội một thành phần
  2. Keo dán nguội hai thành phần
  3. Keo dán nóng PUR

Màng film gia công

Là một lớp vật liệu nhựa mỏng có hoặc không kết hợp mặt nhôm mỏng, được sử dụng rộng rãi để trang trí bề mặt và bảo vệ tấm ốp. Loại màng này mang lại tính thẩm mỹ cao đồng thời cung cấp một số tính năng bảo vệ quan trọng như chống trầy xước, chống ẩm, và dễ dàng lau chùi.

  1. Màng film PVC
  2. Màng film PET
  3. Màng film mặt nhôm

Keo Bond thi công

  1. Keo bond thi công sản phẩm PVC cứng (SPC)
  2. Keo bond thi công sản phẩm PVC xốp (Foam)

Ke và phào thi công

  1. Ke inox dùng trong dòng sản phẩm tấm ốp nano
  2. Phào nẹp nhôm dùng trong tấm ốp than tre

Máy Dán Màng Film

Giới thiệu về Máy dán màng film

Máy dán màng film dùng để phủ film có tác dụng gia cố, trang trí lên bề mặt tấm nhựa. Dùng trong gia công tấm ốp tường, ốp trần, vách ngăn, sàn…

Cấu tạo máy dán màng film

  1. Khung máy dán
  2. Bộ phận vệ sinh
  3. Bộ phận dẫn tấm
  4. Bộ phận cấp màng
  5. Bộ phận phủ keo
  6. Bộ phận sấy nhiệt
  7. Bộ phận dán
  8. Bộ phận điều khiển

Qui trình hoạt động

  1. Cấp keo: Keo sẽ được đổ vào thùng chứa có ống dẫn xuống máng keo (Đối với keo một thành phần) hoặc đổ trực tiếp vào thùng chứa keo (Đối với keo hai thành phần).
  2. Phủ keo: Lô bôi keo hoặc dao gạt phủ keo lên bề mặt màng film qua quá trình sấy nhiệt làm keo sánh lại tạo bám dính.
  3. Định hình: Màng film được dẫn qua lô cán, bánh xe định hình quá trình cán ép giúp màng film và tấm nhựa kết dính với nhau, quá trình nối tiếp qua nhiều lô cán và con lăn định hình khác nhau tùy vào hình dạng tấm nhựa khác nhau, sau cùng sẽ được cắt ra thành từng tấm sản phẩm ốp tường, ốp trần, vách ngăn, sàn…

Thông số kỹ thuật

ModelMDKL-200MDKL-400MDKL-450MDKL-1300
Công suất động cơ (Kw)1.51.51.511
Tốc độ (m/phút)0-200-200-200-20
Keo nguội *1/2 thành phần2 thành phần1/2 thành phần1/2 thành phần
Phương thức điều khiểnBiến tầnBiến tầnBiến tầnBiến tần
Điện áp (V)380380380380
Kích thước (DxRxC)4500x900x17506460x900x20005350x1100x17508000x1700x1800
  • Keo nguội : Một thành phần và hai thành phần là keo dạng lỏng, thành phần chủ yếu: Xylene , Cyclohexanone , Ethyl acetate , Vinyl resin. Chủ yếu dùng để gia công dán tấm ốp than tre, nano, lam sóng, phào chỉ.

Tấm PVC Than Tre

Giới thiệu về tấm PVC than tre

Tấm PVC than tre là một loại vật liệu xây dựng, trang trí nội thất hiện đại. Được sản xuất từ nhựa PVC (Polyvinyl Chloride) với công nghệ tạo xốp (foam). Mang lại những đặc tính vượt trội về tính linh hoạt, trọng lượng nhẹ, ứng dụng đa dạng,…

Cấu tạo

Tấm PVC than tre có cấu tạo gồm ba lớp chính, mỗi lớp đều có công dụng cụ thể :

  • Lớp ngoài (lớp mặt): Là lớp nhựa PVC cứng, có khả năng chịu tác động từ môi trường bên ngoài. Có tác dụng tăng độ bền giúp tấm không bị cong vênh, co ngót theo thời gian.
  • Lớp lõi (lớp giữa): Là lớp nhựa PVC được tạo xốp, giúp tấm nhẹ vẫn đảm bảo độ bền. Lớp lõi giúp giảm trọng lượng của tấm ốp và cung cấp khả năng cách nhiệt, cách âm tốt.

Ưu điểm

  • Dễ thi công: Tấm có trọng lượng nhẹ hơn các loại vật liệu như gỗ, đá hay gạch. Điều này giúp quá trình vận chuyển và lắp đặt dễ dàng hơn.
  • Chống ẩm và chống nước: Nhựa PVC có khả năng chống nước, chống ẩm vượt trội. Phù hợp để lắp đặt trong các khu vực có độ ẩm cao như phòng bếp, phòng tắm hoặc các khu vực ẩm ướt.
  • Cách nhiệt, cách âm: Nhờ lớp foam ở giữa, tấm than tre có khả năng cách nhiệt tốt. Giúp giữ cho không gian luôn mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông. Khả năng cách âm cũng giúp giảm tiếng ồn từ môi trường xung quanh.
  • Chống mói mọt: Tấm không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường như mối mọt, nấm mốc.
  • Đa dạng mẫu mã: Lớp bề mặt của tấm than tre có thể được dán film hoa văn PVC, PET.
  • Khả năng chống cháy lan: PVC là một loại vật liệu có tính chống cháy lan tự nhiên. Do đó tấm PVC than tre không bị biến dạng hay cháy nổ khi tiếp xúc nhiệt.
  • Linh hoạt: Tấm với tác động của nhiệt độ cao có thể uốn cong trong quá trình thi công.

Nhược điểm

  • Chịu nhiệt độ quá cao kém: Mặc dù có khả năng chống cháy tốt, nhưng tấm PVC than tre không nên sử dụng ở những khu vực tiếp xúc trực tiếp với nguồn nhiệt cao, như gần lò sưởi hoặc bếp nấu.
  • Khả năng chịu lực hạn chế: Do tính chất của lớp lõi tấm than tre là lớp xốp nhẹ nên không thích hợp để sử dụng trong những khu vực cần chịu tải trọng lớn hoặc các vị trí có khả năng bị va đập mạnh.

Tấm phôi (Chưa dán film)

  1. Tấm dày 4.8mm, mật độ 720kg/m3
  2. Tấm dày 7.8mm, mật độ 650kg/m3
  3. Tấm dày 16.8mm, mật độ 650kg/m3

Tấm thành phẩm (Đã dán film)

  1. Tấm dày 5.0mm, mật độ 720kg/m3
  2. Tấm dày 8.0mm, mật độ 650kg/m3
  3. Tấm dày 17mm, mật độ 650kg/m3

Ứng dụng của tấm PVC than tre

  • Trang trí tường và trần nhà: Tấm ốp PVC than tre thường được sử dụng để ốp tường và trần, mang lại vẻ đẹp hiện đại, sang trọng.
  • Ứng dụng trong không gian công cộng: Các khu vực như văn phòng, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà hàng cũng thường sử dụng loại tấm ốp này để tạo điểm nhấn trang trí.
  • Trang trí nội thất nhà ở: Phù hợp cho phòng khách, phòng ngủ, phòng tắm hay phòng bếp nhờ khả năng chống nước và chịu ẩm.

Giới thiệu

Giới thiệu Tân Thế Giới

Công ty TNHH Thương Mại Sản Xuất Tân Thế Giới chuyên nhập khẩu phân phối các loai tấm than tre, máy dán film và sản phẩm bổ trợ tấm ốp.

Nhân sự

Với đội ngũ nhân viên kinh doanh được đào tạo chuyên sâu về thiết bị, được tham gia trực tiếp trong quá trình sản xuất tấm than tre nên am hiểu tường tận sản phẩm do chính công ty cung cấp.

Với đội ngũ kỹ thuật kinh nghiệm lâu năm sẽ chuyển giao, chia sẻ kỹ thuật lắp đặt vận hành máy dán film phù hợp với từng loại keo để đạt được hiệu quả và chi phí sản xuất tối ưu nhất.

Tầm nhìn

Với tầm nhìn trở thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp máy dán film và tấm than tre, công ty Tân Thế Giới không ngừng nỗ lực, học hỏi, tiếp thu những công nghệ mới để chia sẻ đến cho khách hàng giải pháp tối ưu góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất.

Triết lý kinh doanh

Đoàn thể công ty luôn giữ vững tâm niệm kinh doanh: Hợp tác bền vững – Gắn kết lâu dài – Chia sẻ lợi ích – Đôi bên cùng phát triển.