Máy dán keo nóng PUR có nhiều ứng dụng dán cho nhiều chất liệu và vật liệu dán khác nhau, như: Tấm nhựa, gỗ, MDF, ván ép, ván ply wood, Foam PVC, ván gỗ-nhựa, ván nhôm-nhựa, ván tổ ong, ván canxi silicat, v.v. Vật liệu bề mặt bao gồm: màng PVC (bóng và mờ), tấm acrylic, veneer, giấy bạc, màng polyester chịu nhiệt độ cao (PET, PETG), v.v.
Một số máy dán keo nóng PUR
Máy dán keo PUR cho phào chỉ
Máy dán keo PUR cho tấm lam sóng
Máy dán keo PUR cho tấm nano
Máy dán keo PUR cho tấm than tre
Cấu tạo máy dán keo PUR
Khung máy dán
Bộ phận vệ sinh
Bộ phận dẫn tấm
Bộ phận cấp màng
Bộ phận cấp keo
Bộ phận phủ keo
Bộ phận dán
Bộ phận điều khiển
Qui trình hoạt động
Cấp keo: Keo PUR là dạng keo cô đặc, sau quá trình gia nhiệt đánh tan keo thành dạng lỏng, keo sẽ được máy cấp keo vào bộ phận phủ keo.
Phủ keo: Đầu phun keo lên màng phim/bề mặt tấm sau đó di chuyển tấm vào bộ phận dán tiếp tục quá trình.
Định hình: Màng phim được dẫn qua lô cán, lô ép định hình quá trình cán ép giúp màng phim và tấm vật liệu cần dán kết dính với nhau, sau cùng sẽ được cắt ra thành từng tấm thành phẩm ốp tường, ốp trần, vách ngăn, sàn…
Máy phay hèm dùng tạo hèm cho các sản phẩm tấm ốp như: Tấm ốp than tre, tấm ốp nano, tấm ốp vân đá, tấm alu và các loại tấm composite khác.
Các loại máy phay hèm tấm ốp
Máy phay hèm một cạnh
Máy phay hèm hai cạnh tuần hoàn
Máy phay hèm hai cạnh băng tải con lăn
Máy phay hèm hai cạnh tự động nâng hạ tấm
Chi tiết các loại máy
1. Máy phay hèm cạnh đơn
Đặc điểm thiết bị :
Độ chính xác cao, máy này được trang bị chức năng phay định vị trước để tránh sứt mẻ cạnh.
Thiết bị được trang bị ba loại hèm, có thể chuyển đổi mỗi loại hèm chỉ bằng một thao tác.
Thao tác đơn giản, giảm thiểu yêu cầu chuyên môn.
Thông số kỹ thuật :
Chiều dài tấm phay
3300/4200mm
Chiều rộng tấm phay
100mm trở lên
Tốc độ phay
10-30m/phút
Công suất động cơ servo
0.75kw*3+1kw
Công suất động cơ trục chính
5.5kw
Công suất động cơ giảm tốc
1.1kw
Công suất động cơ định tuyến
2.2kw
Công suất động cơ trục cưa
1.1kw
Tổng công suất động cơ
13kw
Tổng trọng lượng máy
1800kg/2000kg
Kích thước tổng thể
4300/5400*1200*1400mm
2. Máy phay hèm hai cạnh tuần hoàn
Đặc điểm thiết bị :
Thiết bị chỉ cần thao tác một lần để phay cả hai cạnh của tấm cùng lúc một cách nhanh và độ chính xác cực kỳ cao, đồng thời đảm bảo tấm không bị sứt mẻ, bavia hoặc cong vênh.
Thiết bị có thể điều chỉnh độ rộng, thay đổi dao phay bằng kỹ thuật số với một thao tác.
Thiết bị sử dụng động cơ servo để điều khiển chính xác cho việc điều chỉnh vị trí hai bên của sáu vị trí trục xoay và vị trí trước sau một cách hiệu quả và ổn định.
Thông số kỹ thuật :
Chiều dài tấm phay
3300/4200mm
Chiều rộng tấm phay
400mm trở lên
Độ dày tấm phay
4-40mm
Tốc độ phay
10-30m/phút
Công suất động cơ trục chính
5.5kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh độ rộng
1.0kw*2
Công suất động cơ trục cưa
1.1kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh dao
0.75kw*6 + 1kw*2
Công suất động cơ định tuyến
2.2kw*2
Công suất động cơ tuần hoàn
1.5kw
Tổng công suất động cơ
25.6kw
Tổng trọng lượng máy
3000kg
Kích thước tổng thể
5000*2500*1700m
3. Máy phay hèm hai cạnh băng tải con lăn
Thông số kỹ thuật :
Chiều dài tấm phay
6000mm
Chiều rộng tấm phay
400mm trở lên
Độ dày tấm phay
4-40mm
Tốc độ phay
10-30m/phút
Công suất động cơ trục chính
5.5kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh độ rộng
1.5kw
Công suất động cơ trục cưa
1.1kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh dao
0.75kw*8
Công suất động cơ định tuyến
3.5kw*2
Công suất động cơ giảm tốc
2.2kw
Công suất động cơ băng tải con lăn
0.75kw
Công suất động cơ máy hút bụi
7.5kw
Tổng công suất động cơ
40kw
Tổng trọng lượng máy
3100kg
Kích thước tổng thể
12000*2500*1700mm
4. Máy phay hèm hai cạnh tự động nâng hạ tấm
Thông số kỹ thuật :
Chiều dài tấm phay
4200mm
Chiều rộng tấm phay
400mm trở lên
Độ dày tấm phay
4-40mm
Tốc độ phay
10-30m/phút
Công suất động cơ trục chính
5.5kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh độ rộng
1.5kw
Công suất động cơ trục cưa
1.1kw*2
Công suất động cơ servo điều chỉnh dao
0.75kw*8
Công suất động cơ định tuyến
3.5kw*2
Công suất động cơ giảm tốc
2.2kw
Công suất động cơ servo di chuyển lên xuống tay robot
1.0kw
Công suất động cơ biến tần điều tốc băng tải con lăn
Máy dán màng tấm ốp dùng để phủ màng film có tác dụng gia cố, trang trí lên bề mặt tấm nhựa. Dùng trong gia công tấm ốp tường, ốp trần, vách ngăn, sàn…
Một số máy dán màng tấm ốp
Máy dán màng tấm Nano
Máy dán màng tấm than tre
Máy dán màng tấm lam sóng
Máy dán màng ốp phào chỉ
Cấu tạo máy dán màng
Khung máy dán
Bộ phận vệ sinh
Bộ phận dẫn tấm
Bộ phận cấp màng
Bộ phận phủ keo
Bộ phận sấy nhiệt
Bộ phận dán
Bộ phận điều khiển
Qui trình hoạt động
Cấp keo: Keo sẽ được đổ vào thùng chứa có ống dẫn xuống máng keo (Đối với keo một thành phần) hoặc đổ trực tiếp vào thùng chứa keo (Đối với keo hai thành phần).
Phủ keo: Lô bôi keo hoặc dao gạt phủ keo lên bề mặt màng phim qua quá trình sấy nhiệt làm keo sánh lại tạo bám dính.
Định hình: Màng phim được dẫn qua lô cán, bánh xe định hình quá trình cán ép giúp màng phim và tấm nhựa kết dính với nhau, quá trình nối tiếp qua nhiều lô cán và con lăn định hình khác nhau tùy vào hình dạng tấm nhựa khác nhau, sau cùng sẽ được cắt ra thành từng tấm thành phẩm ốp tường, ốp trần, vách ngăn, sàn…
Thông số kỹ thuật
Model
MDKL-200
MDKL-400
MDKL-450
MDKL-1300
Công suất động cơ (Kw)
1.5
1.5
1.5
11
Tốc độ (m/phút)
0-20
0-20
0-20
0-20
Keo nguội *
1/2 thành phần
2 thành phần
1/2 thành phần
1/2 thành phần
Phương thức điều khiển
Biến tần
Biến tần
Biến tần
Biến tần
Điện áp (V)
380
380
380
380
Kích thước (DxRxC)
4500x900x1750
6460x900x2000
5350x1100x1750
8000x1700x1800
MÁY DÁN MDKL-200
MÁY DÁN MDKL-400
MÁY DÁN MDKL-450
MÁY DÁN MDKL-1300
Keo nguội : Một thành phần và hai thành phần là keo dạng lỏng, thành phần chủ yếu: Xylene , Cyclohexanone , Ethyl acetate , Vinyl resin. Chủ yếu dùng để gia công dán tấm ốp than tre, nano, lam sóng, phào chỉ.
Tấm ốp than tre là một loại vật liệu xây dựng, trang trí nội thất hiện đại. Được sản xuất từ nhựa PVC (Polyvinyl Chloride) với công nghệ tạo xốp (foam). Mang lại những đặc tính vượt trội về tính linh hoạt, trọng lượng nhẹ, ứng dụng đa dạng,…
Cấu tạo
Tấm ốp than tre có cấu tạo gồm ba lớp chính, mỗi lớp đều có công dụng cụ thể :
Lớp ngoài (lớp mặt): Là lớp nhựa PVC cứng, có khả năng chịu tác động từ môi trường bên ngoài. Có tác dụng tăng độ bền giúp tấm không bị cong vênh, co ngót theo thời gian.
Lớp lõi (lớp giữa): Là lớp nhựa PVC được tạo xốp, giúp tấm nhẹ vẫn đảm bảo độ bền. Lớp lõi giúp giảm trọng lượng của tấm ốp và cung cấp khả năng cách nhiệt, cách âm tốt.
Ưu điểm
Dễ thi công: Tấm có trọng lượng nhẹ hơn các loại vật liệu như gỗ, đá hay gạch. Điều này giúp quá trình vận chuyển và lắp đặt dễ dàng hơn.
Chống ẩm và chống nước: Nhựa PVC có khả năng chống nước, chống ẩm vượt trội. Phù hợp để lắp đặt trong các khu vực có độ ẩm cao như phòng bếp, phòng tắm hoặc các khu vực ẩm ướt.
Cách nhiệt, cách âm: Nhờ lớp foam ở giữa, tấm than tre có khả năng cách nhiệt tốt. Giúp giữ cho không gian luôn mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông. Khả năng cách âm cũng giúp giảm tiếng ồn từ môi trường xung quanh.
Chống mói mọt: Tấm không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường như mối mọt, nấm mốc.
Đa dạng mẫu mã: Lớp bề mặt của tấm than tre có thể được dán film hoa văn PVC, PET.
Khả năng chống cháy lan: PVC là một loại vật liệu có tính chống cháy lan tự nhiên. Do đó tấm PVC than tre không bị biến dạng hay cháy nổ khi tiếp xúc nhiệt.
Linh hoạt: Tấm với tác động của nhiệt độ cao có thể uốn cong trong quá trình thi công.
Nhược điểm
Chịu nhiệt độ quá cao kém: Mặc dù có khả năng chống cháy tốt, nhưng tấm PVC than tre không nên sử dụng ở những khu vực tiếp xúc trực tiếp với nguồn nhiệt cao, như gần lò sưởi hoặc bếp nấu.
Khả năng chịu lực hạn chế: Do tính chất của lớp lõi tấm than tre là lớp xốp nhẹ nên không thích hợp để sử dụng trong những khu vực cần chịu tải trọng lớn hoặc các vị trí có khả năng bị va đập mạnh.
Tấm phôi (Chưa dán film)
Tấm dày 4.8mm, mật độ 720kg/m3
Tấm dày 7.8mm, mật độ 600-1000kg/m3
Tấm dày 16.8mm, mật độ 600-700kg/m3
Tấm thành phẩm (Đã dán film)
Tấm dày 5.0mm, mật độ 720kg/m3
Tấm dày 8.0mm, mật độ 600-1000kg/m3
Tấm dày 17mm, mật độ 600-700kg/m3
Ứng dụng của tấm PVC than tre
Trang trí tường và trần nhà: Tấm ốp PVC than tre thường được sử dụng để ốp tường và trần, mang lại vẻ đẹp hiện đại, sang trọng.
Ứng dụng trong không gian công cộng: Các khu vực như văn phòng, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà hàng cũng thường sử dụng loại tấm ốp này để tạo điểm nhấn trang trí.
Trang trí nội thất nhà ở: Phù hợp cho phòng khách, phòng ngủ, phòng tắm hay phòng bếp nhờ khả năng chống nước và chịu ẩm.